Secure Boot là gì?
"Secure Boot" dịch sang tiếng việt là "Khởi động an toàn", đúng với tên gọi của nó, tính năng này sẽ cho phép máy tính khởi động khi đáp ứng đủ các điều kiện:
- Hệ điều hành toàn vẹn.
- Hệ điều hành có chữ ký đã được xác minh.
Bên cạnh ưu điểm chính là bảo vệ, chống đánh cấp dữ liệu và ngăn chặn việc cài đặt hệ điều hành trái phép. Secure Boot vẫn có những hạn chế:
- Không thể khởi động kép (Dual Boot).
- Không thể tùy chỉnh, tối ưu hệ điều hành.
- Không thể khởi động Boot bằng USB.
Tùy theo nhu cầu sử dụng mà bạn quyết định bật hay tắt Secure Boot.
Kiểm tra trạng thái Secure Boot:
Nhấn vào Start Menu, nhập 'msinfo32' vào thanh tìm kiếm và Enter. Sau đó chọn "System Information".
Hướng dẫn Bật/Tắt Secure Boot:
Bạn phải Tắt BitLocker trước khi Bật/Tắt Secure Boot.
1. Tắt Secure Boot:
- Khởi động vào BIOS, dùng phím mũi tên, Enter và ESC để thao tác.
- Di chuyển đến tab "Security", chọn 'Secure Boot', chọn Disable nếu đang ở trạng thái Enable.
- Mở rộng cho một số BIOS khác:
- Vào tab "Boot", tìm tới dòng có chữ 'CMS hoặc Legacy', chọn Enable nếu đang ở trạng thái Disable.
- Vào tab "Exit", chọn dòng có chữ 'Save changes and reboot' hoặc tương tự để lưu lại cài đặt và thoát BIOS.
2. Bật Secure Boot:
- Khởi động vào BIOS, dùng phím mũi tên, Enter và ESC để thao tác.
- Di chuyển đến tab "Security", chọn 'Secure Boot', chọn Enable nếu đang ở trạng thái Disable.
- Vào tab "Exit", chọn dòng có chữ 'Save changes and reboot' hoặc tương tự để lưu lại cài đặt và thoát BIOS.
Lưu ý:
Đối với một số máy BIOS có giao diện, bạn thao tác bằng chuột, sau khi thao tác xong chọn Apply và chọn Exit để lưu lại cài đặt và thoát BIOS.